Giải mã nhanh các ký hiệu trên đồng hồ Casio toàn tập A-Z

Các ký hiệu trên đồng hồ Casio như Protection, Illuminator, Sensor,…rất thường gặp. Những chữ này có ý nghĩa gì? Bài viết này sẽ tổng hợp và giải thích chi tiết.

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ Casio

Casio là tập đoàn đồng hồ lớn nhất nhì Nhật Bản. Thương hiệu cho ra mắt rất nhiều dòng máy, có tính năng và đặc điểm khác nhau được thể hiện thông qua những ký hiệu, chữ, con số,… ở trên một số vị trí của thiết bị.

Các ký hiệu được sắp xếp theo thứ tự A đến Z giúp bạn dễ dàng xác định

1. Ký hiệu xuất hiện trên mặt số

  • ALM: Có nghĩa là báo thức.
  • BATTERY LEVEL: Xuất hiện chủ yếu trên các mẫu Casio năng lượng mặt trời, để chỉ mức báo năng lượng: Low – Năng lượng thấp, Medium – Năng lượng trung bình, High – Năng lượng đầy.
  • CASIO: Tên thương hiệu
  • DATE/TIME: Hiển thị ngày, giờ của địa điểm.
  • DST: Tên đầy đủ là Daylight Saving Time – Giờ tiết kiệm ánh sáng ban ngày/ Thời gian mùa Hè, những chiếc đồng hồ bật DST sẽ chạy sớm hơn 1 giờ so với thời gian tiêu chuẩn. Đây chỉ dành cho những nước sử dụng chuẩn thời gian này.
  • LIGHT: Dùng để bật/ tắt đèn trên máy.
  • P: Viết tắt của PM (Post Meridiem) tức buổi chiều, được kích hoạt trên những chiếc đồng hồ dùng định dạng 12 giờ (khi thời gian chiều bắt đầu).
  • SNZ: Là viết tắt của chữ Snooze Alarm – Báo thức nhắc lại.
  • SIG: Chữ viết tắt của Signal, sẽ có thể phát ra tiếng thông báo mỗi giờ.
  • ST: Chữ viết tắt của StopWatch (bấm giờ), chức năng giúp người dùng đo các khoảng thời gian ngắn với độ chính xác cao.
  • TMR: Viết tắt của chữ Timer – Đếm ngược. Chức năng cho phép người dùng đặt một khoảng thời gian cụ thể để đồng hồ đếm ngược từ giá trị đó về 0.
  • WATER RESIST: Mức chống nước của thiết bị, thường sẽ đi kèm với các con số.
  • 7 YEAR BATTERY: Tuổi thọ pin trong vòng 7 năm.
  • 10 YEAR BATTERY: Tuổi thọ pin trong vòng 10 năm. (Tham khảo các mẫu: Casio pin 10 năm)
  • 12/24H: Công dụng chuyển đổi định dạng thời gian cực nhanh từ 12h sang 24 và ngược lại. Cũng có thể kết hợp với một số nút khác để điều khiển các chức năng khác.

2. Ký hiệu xuất hiện trên bezel, niềng

Ký hiệu về các tính năng trên đồng hồ:

  • ALTI/ALTIMETER: Dùng để đo độ cao dựa trên đo lường áp suất khí quyển tại vị trí hiện tại.
  • ADJUST: Điều chỉnh các thiết lập thời gian
  • BARO/BAROMETER: Chỉ báo đo áp suất khí quyển dùng để xác định độ cao hoặc nhiệt độ ở vị trí hiện tại.
  • COMP/COMPASS: Biểu thị chức năng la bàn, đo cảm biến từ trường để xác định phương hướng.
  • CHRONO: Viết tắt của chức năng Chronograph, chỉ ra đây là đồng hồ có chức năng Bấm Giờ.
  • HEART RATE: Tính năng đo nhịp tim.
  • ILLUMINATOR: Đồng hồ có đèn chiếu sáng mặt số.
  • MODE: Công dụng truy cập vào các chế độ: Thời gian hiện hành, tính năng bấm giờ, báo thức, giờ thế giới,..
  • MUD RESIST: Đề cập đến khả năng chống bùn, chứng tỏ chiếc đồng hồ có các nút bấm để ngăn bùn xâm nhập ngay cả khi bấm.
  • PROTECTION: Dấu hiệu của một sản phẩm bền bỉ, có khả năng chịu nước, chịu sốc,… kháng lại các yếu tố gây hại tác động lên bộ máy.
  • REVERSE/ FORWARD: Reverse (-) có nghĩa là lùi, Forward (+) có nghĩa là tăng. Thường được dùng để điều chỉnh thời gian.
  • SHOCK RESIST: Biểu thị khả năng chống sốc, thường thấy nhất trên các dòng đồng hồ G Shock.
  • SENSOR: Có nghĩa là cảm biến, thiết bị điện tử cảm nhận các yếu tố nhiệt độ, áp suất, từ trường, ánh sáng, … thường thì vị trí đặt dòng chữ “SENSOR” cũng là vị trí đặt các bộ cảm biến của đồng hồ.
  • TWIN SENSOR: Đồng hồ sẽ có hai bộ cảm biến (mỗi 1 cảm biến là 1 chức năng đo, có thể 2 trong số sau: La Bàn, Nhiệt Độ, Áp Suất Không Khí). Vị trí xuất hiện chữ này cũng thường là vị trí đặt 2 bộ cảm biến của đồng hồ.
  • TRIPLE SENSOR: Bộ 3 cảm biến bao gồm: La bàn, nhiệt độ và áp suất không khí. Vị trí xuất hiện chữ này cũng là nơi đặt bộ 3 cảm biến.
  • THERMOMETER: Chỉ báo nhiệt độ, sẽ xuất hiện trên các mẫu đồng hồ ngoài trời.
  • TOUGH SOLAR: Các mẫu G Shock có ký hiệu này chỉ máy hoạt động bằng năng lượng ánh sáng. (Xem các mẫu: Casio Tough Solar).
  • WORLD TIME: Đa số các mẫu G Shock đều có tính năng world time nhưng nếu 1 mẫu có chữ world time trên mặt số nghĩa là đồng hồ có khả năng xem nhiều múi giờ cùng lúc hơn bình thường. (Tham khảo các mẫu: Casio World Time).

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ Casio - ảnh 3

3. Ký hiệu ở nắp lưng

  • BATTERY CODE: Mã pin mà đồng hồ sử dụng.
  • BLUETOOTH: Dấu hiệu cho biết đồng hồ có thể kết nối với điện thoại thông qua sóng bluetooth để cập nhật thời gian.
  • JAPAN / JAPAN MOVT: Đồng hồ được sản xuất tại Nhật, sử dụng bộ máy của Nhật Bản.
  • MULTI BAND: Đồng hồ có thể nhận tín hiệu radio để cập nhật thời gian chính xác hơn (hay còn gọi là đồng hồ Casio Wave Ceptor). Các số phía sau ví dụ như Multi Band 6, Multi Band 5 sẽ chỉ số lượng tần số mà đồng hồ có thể nhận được tín hiệu từ đó.
  • MODULE NUMBER: Một chuỗi số gồm 3 – 4 chữ số đại diện cho bộ máy (Module) sử dụng trong đồng hồ.
  • MODEL NUMBER: Tên mã đồng hồ, thương sẽ đi kèm với mã Module. Ví dụ: GA – 100, DW – 5600.
  • STAINLESS STEEL BACK: Nắp lưng được làm bằng vật liệu thép không gỉ, mang lại khả năng chống ăn mòn, độ bền cao.

Ý nghĩa các ký hiệu trên đồng hồ Casio - ảnh 4

Trên đây là tập hợp giải mã nhanh các ký hiệu trên đồng hồ Casio. Dựa vào những giải thích ngắn gọn, người đọc sẽ hiểu nhanh trong vòng 1 phút.

5/5 - (2 bình chọn)